Bạn đã bao giờ gặp khó khăn khi đăng ký một tài khoản quốc tế hay gửi một bưu phẩm và bị yêu cầu điền vào ô “Zip Code” hoặc “Postal Code”? Mã bưu chính là gì và làm thế nào để tìm được mã chính xác cho địa chỉ của mình? Đây là thắc mắc chung của rất nhiều người.
Bài viết này sẽ giải thích chi tiết mã bưu chính là gì (Zip Code/Postal Code), cấu trúc, công dụng và cung cấp bảng tra cứu mã bưu điện của 63 tỉnh thành Việt Nam được cập nhật mới nhất năm 2025, giúp bạn gửi hàng hóa, đăng ký thông tin trực tuyến một cách chính xác và nhanh chóng.
Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính (hay còn gọi là Mã bưu điện, Zip Code, Postal Code, Mã thư tín) là một hệ thống mã được quy định bởi Liên hiệp Bưu chính Toàn cầu (Universal Postal Union), bao gồm một chuỗi các ký tự chữ hoặc số được thêm vào địa chỉ nhận thư nhằm mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của bưu phẩm.

Mỗi khu vực địa lý sẽ được gán một mã số duy nhất. Khi bạn gửi một món hàng, hệ thống bưu cục sẽ dựa vào mã này để phân loại, định tuyến và vận chuyển bưu kiện đến đúng bưu cục phát tại khu vực của người nhận. Điều này giúp quá trình vận chuyển trở nên nhanh chóng, chính xác và giảm thiểu tối đa sai sót.
Mã bưu chính dùng để làm gì?
Mã bưu chính có vai trò cốt lõi trong việc tối ưu hóa ngành logistics và thương mại điện tử. Nó giúp xác định chính xác vị trí, tăng tốc độ vận chuyển và là thông tin cần thiết cho nhiều giao dịch trực tuyến.

- Định vị và phân loại bưu phẩm: Đây là công dụng chính. Mã bưu chính giúp hệ thống tự động xác định tỉnh/thành phố, quận/huyện, thậm chí là phường/xã của người nhận, từ đó phân loại hàng hóa ngay từ khâu đầu vào.
- Tăng tốc độ và hiệu quả vận chuyển: Khi bưu phẩm được phân loại chính xác, thời gian vận chuyển sẽ được rút ngắn đáng kể, giảm chi phí nhân công và hạn chế tình trạng thất lạc hàng hóa.
- Khai báo thông tin trực tuyến: Rất nhiều website, đặc biệt là các trang thương mại điện tử quốc tế (Amazon, eBay) hay các dịch vụ trực tuyến (Google Adsense, Facebook) yêu cầu bạn phải điền mã bưu chính khi đăng ký tài khoản hoặc thiết lập thông tin thanh toán.
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Giao hàng nhanh chóng và chính xác là yếu tố quan trọng để giữ chân khách hàng. Việc sử dụng đúng mã bưu chính góp phần trực tiếp vào việc nâng cao sự hài lòng của người dùng.
Cấu trúc của mã bưu chính Việt Nam
Mã bưu chính quốc gia của Việt Nam là một dãy gồm 5 chữ số, mỗi chữ số mang một ý nghĩa định danh vị trí địa lý cụ thể.
Cấu trúc này được giải thích như sau:
- Chữ số đầu tiên: Xác định mã vùng. Các vùng này thường được chia theo địa lý Bắc – Trung – Nam.
- Hai ký tự đầu tiên: Xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ví dụ, mã của Hà Nội bắt đầu bằng số 10-14, của TP. Hồ Chí Minh là 70-74.
- Bốn ký tự đầu tiên: Xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
Ví dụ minh họa: Mã bưu chính 11706
- 11: Thuộc thành phố Hà Nội.
- 117: Thuộc quận Long Biên.
- 11706: Xác định cụ thể phường Phúc Đồng, quận Long Biên.
Cách tra cứu mã bưu chính chuẩn xác
Bạn có thể dễ dàng tra cứu mã bưu chính chi tiết đến từng phường/xã thông qua các website chuyên dụng của ngành bưu chính hoặc các ứng dụng chuyển phát nhanh.
Tra cứu qua website mabuuchinh.vn
Đây là trang web tra cứu mã bưu chính quốc gia chính thức của Vietnam Post, cung cấp dữ liệu đầy đủ và đáng tin cậy nhất.
- Bước 1: Truy cập vào trang web http://mabuuchinh.vn.
- Bước 2: Nhập tên tỉnh/thành phố hoặc địa chỉ cụ thể bạn muốn tìm vào ô tìm kiếm.
- Bước 3: Nhấn nút “Tìm kiếm”. Hệ thống sẽ trả về danh sách các mã bưu chính chi tiết cho từng khu vực.
Lưu ý: Khi đăng ký thông tin trên các website quốc tế, nếu không tìm được mã chi tiết cho địa chỉ của mình, bạn có thể sử dụng mã bưu chính của bưu cục trung tâm tỉnh/thành phố.
Tra cứu qua website Viettel Post
Viettel Post cũng cung cấp một công cụ tra cứu tiện lợi.
- Bước 1: Truy cập trang tra cứu bưu cục của Viettel Post: https://viettelpost.com.vn/tim-kiem-buu-cuc/.
- Bước 2: Chọn Tỉnh/Thành phố và Quận/Huyện bạn muốn tìm.
- Bước 3: Danh sách các bưu cục kèm theo mã bưu chính sẽ hiện ra.
Danh sách mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam 2025
Ghi chú quan trọng: Danh sách dưới đây được cập nhật dựa trên dữ liệu mới nhất tính đến tháng 10/2025 cho 63 tỉnh thành của Việt Nam. Mã bưu chính có thể thay đổi trong tương lai nếu có sự điều chỉnh về địa giới hành chính.

Bảng tra cứu nhanh mã bưu điện 63 tỉnh thành:
| STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | An Giang | 90000 | 33 | Kon Tum | 60000 |
| 2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 | 34 | Lai Châu | 30000 |
| 3 | Bắc Giang | 26000 | 35 | Lâm Đồng | 66000 |
| 4 | Bắc Kạn | 23000 | 36 | Lạng Sơn | 25000 |
| 5 | Bạc Liêu | 97000 | 37 | Lào Cai | 31000 |
| 6 | Bắc Ninh | 16000 | 38 | Long An | 82000-83000 |
| 7 | Bến Tre | 86000 | 39 | Nam Định | 07000 |
| 8 | Bình Định | 55000 | 40 | Nghệ An | 43000-44000 |
| 9 | Bình Dương | 75000 | 41 | Ninh Bình | 08000 |
| 10 | Bình Phước | 67000 | 42 | Ninh Thuận | 59000 |
| 11 | Bình Thuận | 77000 | 43 | Phú Thọ | 35000 |
| 12 | Cà Mau | 98000 | 44 | Phú Yên | 56000 |
| 13 | Cần Thơ | 94000 | 45 | Quảng Bình | 47000 |
| 14 | Cao Bằng | 21000 | 46 | Quảng Nam | 51000-52000 |
| 15 | Đà Nẵng | 50000 | 47 | Quảng Ngãi | 53000-54000 |
| 16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 48 | Quảng Ninh | 01000-02000 |
| 17 | Đắk Nông | 65000 | 49 | Quảng Trị | 48000 |
| 18 | Điện Biên | 32000 | 50 | Sóc Trăng | 96000 |
| 19 | Đồng Nai | 76000 | 51 | Sơn La | 34000 |
| 20 | Đồng Tháp | 81000 | 52 | Tây Ninh | 80000 |
| 21 | Gia Lai | 61000-62000 | 53 | Thái Bình | 06000 |
| 22 | Hà Giang | 20000 | 54 | Thái Nguyên | 24000 |
| 23 | Hà Nam | 18000 | 55 | Thanh Hóa | 40000-42000 |
| 24 | Hà Nội | 10000-14000 | 56 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
| 25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 57 | Tiền Giang | 84000 |
| 26 | Hải Dương | 03000 | 58 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 |
| 27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 59 | Trà Vinh | 87000 |
| 28 | Hậu Giang | 95000 | 60 | Tuyên Quang | 22000 |
| 29 | Hòa Bình | 36000 | 61 | Vĩnh Long | 85000 |
| 30 | Hưng Yên | 17000 | 62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
| 31 | Khánh Hòa | 57000 | 63 | Yên Bái | 33000 |
| 32 | Kiên Giang | 91000-92000 |
Mã bưu chính miền Bắc
Mã bưu chính Hà Nội (10000-14000)
Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, có dải mã bưu chính từ 10000 đến 14000. Mã bưu chính trung tâm của thành phố là 10000. Dưới đây là mã của một số quận/huyện phổ biến:
| Quận/Huyện | Mã bưu chính |
|---|---|
| Quận Hoàn Kiếm | 11000 |
| Quận Ba Đình | 11100 |
| Quận Đống Đa | 11500 |
| Quận Hai Bà Trưng | 11600 |
| Quận Cầu Giấy | 11300 |
| Quận Thanh Xuân | 11400 |
| Quận Tây Hồ | 11200 |
| Quận Long Biên | 11700 |
| Quận Hoàng Mai | 11200 |
| Huyện Gia Lâm | 12400 |
Mã bưu chính các tỉnh thành khác
- Hải Phòng: 04000-05000
- Quảng Ninh: 01000-02000
- Hải Dương: 03000
- Bắc Ninh: 16000
- Vĩnh Phúc: 15000
- Hưng Yên: 17000
- Hà Nam: 18000
- Thái Bình: 06000
- Nam Định: 07000
- Ninh Bình: 08000
- Các tỉnh miền núi phía Bắc: Lào Cai (31000), Hà Giang (20000), Sơn La (34000), Hòa Bình (36000)…
Mã bưu chính miền Trung & Tây Nguyên
Mã bưu chính Đà Nẵng (50000)
Đà Nẵng là trung tâm kinh tế lớn của miền Trung. Mã bưu chính của bưu cục trung tâm thành phố là 50000.
| Quận/Huyện | Mã bưu chính |
|---|---|
| Quận Hải Châu | 50100 |
| Quận Thanh Khê | 50200 |
| Quận Sơn Trà | 50300 |
| Quận Ngũ Hành Sơn | 50400 |
| Quận Liên Chiểu | 50600 |
Mã bưu chính các tỉnh thành khác
- Thanh Hóa: 40000-42000
- Nghệ An: 43000-44000
- Thừa Thiên Huế: 49000
- Khánh Hòa (Nha Trang): 57000
- Lâm Đồng (Đà Lạt): 66000
- Đắk Lắk: 63000-64000
Mã bưu chính miền Nam
Mã bưu chính TP. Hồ Chí Minh (70000-74000)
TP.HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, có dải mã bưu chính từ 70000 đến 74000. Mã bưu chính của bưu cục trung tâm thành phố là 70000.
Mã bưu chính Quận 7
Mã bưu chính của Quận 7 là 75800. Đây là khu vực tập trung nhiều khu đô thị hiện đại như Phú Mỹ Hưng.
Mã bưu chính Quận Gò Vấp
Mã bưu chính của Quận Gò Vấp là 72700.
Mã bưu chính Quận 12
Mã bưu chính của Quận 12 là 73200.
Bảng mã bưu chính một số quận/huyện khác tại TP.HCM:
| Quận/Huyện | Mã bưu chính |
|---|---|
| Quận 1 | 71000 |
| Quận 3 | 71400 |
| Quận Tân Bình | 72100 |
| Quận Bình Thạnh | 71700 |
| TP. Thủ Đức | 71300 |
Mã bưu chính các tỉnh thành khác
- Đồng Nai: 76000
- Bình Dương: 75000
- Bà Rịa – Vũng Tàu: 78000
- Cần Thơ: 94000
- Kiên Giang (Phú Quốc): 91000-92000
Lưu ý khi sử dụng mã bưu chính
- Kiểm tra kỹ trước khi điền: Luôn kiểm tra lại mã bưu chính trên các trang web uy tín để đảm bảo độ chính xác.
- Sử dụng mã trung tâm khi cần: Nếu một biểu mẫu chỉ yêu cầu mã chung cho tỉnh/thành phố, bạn hãy sử dụng mã của bưu cục trung tâm (thường là mã có các số 0 ở cuối).
- Cập nhật thông tin: Lưu lại bài viết này để tiện tra cứu vì mã bưu chính có thể thay đổi trong tương lai.
Câu hỏi thường gặp về mã bưu chính (FAQ)
Đối với vận chuyển trong nước, nó không hoàn toàn bắt buộc nhưng rất được khuyến khích. Việc điền đúng mã bưu chính giúp hàng hóa được xử lý nhanh hơn đáng kể. Đối với các giao dịch quốc tế, đây gần như là thông tin bắt buộc. Bưu phẩm của bạn vẫn có thể được giao đến nơi nhờ vào địa chỉ chi tiết, nhưng sẽ mất nhiều thời gian hơn do phải phân loại thủ công và có nguy cơ nhầm lẫn cao hơn. Có. Mã bưu chính có thể được cập nhật khi có sự thay đổi về địa giới hành chính như chia tách hoặc sáp nhập tỉnh, huyện. Cách chính xác nhất là tra cứu tại website mabuuchinh.vn bằng địa chỉ cụ thể của bạn. Về bản chất là giống nhau. Zip Code là thuật ngữ được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ, trong khi Postal Code là thuật ngữ phổ biến ở nhiều quốc gia khác, bao gồm cả Việt Nam. Khi được yêu cầu điền Zip Code, bạn hãy điền mã bưu chính của mình. Bạn không nên làm vậy. Mỗi quận/huyện có một mã riêng để phục vụ việc phân loại. Sử dụng sai mã có thể khiến bưu phẩm của bạn bị chuyển đến sai bưu cục phát.
Tác giả: Tien Marketing – Thiết kế website chuyên nghiệp & SEO Top Google
📍 Địa chỉ : 9 Đa Sỹ, Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội 10000
📞 Zalo : 0837.213.543
🌐 Website : Tien Marketing
🌐 Fanpage : Tien Marketing – Thiết Kế Website & SEO Top Google

